Nằm trong phân khúc xe cỡ nhỏ, được lắp ráp trong nước. Và đều là các thương hiệu xe nổi tiếng đến từ Hàn Quốc. Hyundai Grand i10 và KIA Morning là hai mẫu xe được nhiều gia đình trẻ yêu thích và lựa chọn. Nhưng khi chọn mua thì các gia đình đều phải lựa chọn tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, sở thích và nhu cầu của người mua. Vậy thì đâu sẽ là mẫu xe phù hợp với bạn? Hãy cùng nhau so sánh KIA Morning và i10 xem đâu là dòng xe lý tưởng nhất.
Contents
1. So sánh về giá thành, xuất xứ của KIA Morning và Hyundai i10
So sánh KIA Morning và Hyundai i10 về xuất xứ, thì cả hai đều đến từ Hàn Quốc. Nhưng nói về giá thành thì Hyundai i10 sẽ có giá cao hơn một chút. Giá bán của 1 chiếc xe i10 sẽ có mức giá dao động từ 402 triệu đồng. Trong khi đó, KIA Morning S lại được bán với giá 379 triệu đồng. Từ đây chúng ta cũng có thế thấy được giá thành đáng cân nhắc. Đặc biệt là các gia đình có kinh tế vừa phải những vẫn muốn mua xe ở phân khúc này.
2. So sánh KIA Morning và i10 về ngoại thất
2.1. Kích thước xe và phần đầu xe
Nhìn chung thì cả hai đều là dòng xe thuộc loại xe đô thị cỡ nhỏ. Vì vậy mà kích thước xe cũng nhỏ hơn so với những dòng xe khác. Nhưng cả hai đều mang thiết kế sang trọng đan xen năng động và thể thao. Hyundai Grand i10 có kích thước là 3.765 x 1.660 x 1.505mm. Với số đo này i10 sẽ nhỉnh hơn so với Morning là 3.595 x 1.595 x 1.490mm. Từ đó cũng có thể thấy được, i10 có chiều dài dài hơn KIA Morning.
Ở KIA Morning, người dùng sẽ thấy được thiết kế cá tính, thời thượng. Còn ở Hyundai Grand i10 sẽ là vẻ đẹp của sự nhẹ nhàng, sang trọng. Phần đầu xe của Morning vẫn có lưới tản nhiệt ” mũi hổ” đặc trưng. Hyundai i10 lại có thiết kế tản nhiệt hình thoi, mở rộng ra hai bên, giúp tổng thể xe mềm mại hơn.
>>> Tham khảo ngay: Đánh giá đầy đủ và chi tiết về Kia Sorento 2022
2.2. Các trang bị ngoại thất
Về trang bị ngoại thất thì Hyundai i10 và Morning đều được trang bị đầy đủ. Và cả hai đều được hỗ trợ nhiều công nghệ hiện đại khác. Hyundai i10 và Morning đều được trang bị đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù ở trước, sau xe. Điều này giúp tài xề có thể dễ nhìn hơn trong lúc di chuyển. Nếu Grand i10 được trang bị hệ thống đèn pha Halogen. Thì ở KIA Morning được trang bị đèn Halogen dạng thấy kính. Cũng chính vì vậy mà đuôi xe của Morning cũng trở nên sắc sảo hơn và sáng hơn.
Một điểm trừ nhỏ cho Hyundai i10 là mâm đúc chỉ có 14inch. Trong khi đó thì KIA Morning lại được trang bị mâm đúc 15inch. Ngoài ra, cả hai dòng xe đều được trang bị các hệ thống khác. Vừa tiện nghi vừa hỗ trợ tốt cho tài xế khi đang điều khiển xe.
>>> Xem ngay: Đánh giá Kia Soluto 2024: Trải nghiệm lái, tính năng
3. So sánh KIA Morning và i10 về nội thất
3.1. Phần khoang lái
Đã so sánh KIA Morning và Grand i10 thì làm sao bỏ qua được phần nội thất đúng không nào? Điểm khác biệt đầu tiên về nội thất là bộ phận vô lăng xe. Ở Grand i10 được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da xin sò. Bên cạnh đó còn kết hợp với hệ thống điều chỉnh âm thanh. Trong khi đó người hàng xóm KIA Morning chỉ có vô lăng 2 chấu bọc da, tích hợp với hệ thống điều chỉnh âm thanh.
Mặc dù là mẫu xe có kích thước nhỏ nhắn, nhưng KIA Morning lại được tối ưu hóa trong thiết kế khoang lái. Với cách thiết kế lấy người lái là trung tâm, xe đã mang không gian thoải mái và tối giản cho người dùng. Chưa kể, với thiết kế vô lăng 2 chấu cùng các tiện ích đi kèm, đã giúp cho người lái dễ thao tác hơn. Thuận tiện hơn trong lúc di chuyển.
Khoang lái của Hyundai i10 được đánh giá rất tốt. Không gian rộng rãi, vượt trội hơn so với KIA Morning. Lối thiết kế khoang lái lại hiện đại, kiểu dáng sporty và năng động. Cùng với khả năng tích hợp hệ thống nhiều nút bấm cùng công nghệ điều khiển bằng giọng nói. Đã giúp cho Grand i10 được xem là dòng xe tốt nhất trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A.
>>> Tham khảo: KIA SELTOS 2023 – Mẫu xe đáng mua trong phân khúc hạng B
3.2. Phần ghế khoang hành khách
Về phần ghế khoang hành khách ở mẫu xe i10 nhà Hyundai được xem là một lợi thế và ăn đứt đối thủ của mình. Khoang xe có kích thước lớn hơn, không gian cũng rộng rãi và thông thoáng hơn rất nhiều. Còn với KIA Morning thì dù đã được nâng cấp nhiều lần nhưng chiều dài cũng chỉ tăng thêm 15mm. Chính vì thế mà không gian xe đã trở thành điểm yếu của mẫu xe này. Với cấu hình 4 ghế 2-2 thì KIA đã tối ưu hóa không gian ở khoang hành khách. Giúp người dùng thoải mái và thoáng hơn trong lúc ngồi.
3.3. So sánh KIA Morning và i10 về khoang hành lý
Đừng vì thấy KIA Morning nhỏ nhắn mà nghĩ rằng mẫu xe này có khoang hàng lý nhỏ đấy nhé. Chiếc xe này sở hữu khoang hành lý có sức chứa đồ dùng lên đến 255L. Vượt xa mong của một chiếc hatchback cỡ nhỏ của phân khúc này. Với thể tích này, bạn có thể thoải mái chứ được kha khá đồ dùng cơ bản cho một ngày hoạt động ngoài trời. Về phía Hyundai i10 thì chỉ có dung tích 151L.
So sánh KIA Morning và Hyundai i10 về mọi phương diện thì hai mẫu xe cũng không có quá nhiều khác biệt. Giá thành lại rẻ nhất trong phân khúc nên nếu để quyết định nên mua mẫu xe nào thì còn tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu sử dụng của người mua. Nếu bạn yêu thích sự trẻ trung, năng động thì có thể chọn KIA Morning. Còn nếu bạn thích sự nền nã, tinh tế và có kích thước nhỏ gọn thì Hyundai Grand i10 là lựa chọn sáng suốt đó.
>>> Xem thêm: Đánh giá KIA Cerato 2019 chi tiết và đầy đủ nhất
4. So sánh KIA Morning và i10 về thông số kỹ thuật động cơ
KIA Morning và i10 là hai mẫu xe nhỏ phổ biến trên thị trường Việt Nam. Cả hai đều có thiết kế đẹp mắt, nội thất tiện nghi và giá cả hợp lý. Tuy nhiên, khi so sánh về thông số kỹ thuật động cơ, chúng có những điểm khác biệt đáng chú ý. KIA Morning sử dụng động cơ xăng 1.0L, cho công suất tối đa 66 mã lực tại 5500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 95 Nm tại 3500 vòng/phút. Động cơ này kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp, cho khả năng tăng tốc và tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Hyundai i10 dùng động cơ xăng 1.2L, cho công suất tối đa 83 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 114 Nm tại 4000 vòng/phút. Động cơ này kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp, cho khả năng vận hành mạnh mẽ và linh hoạt.
Nhìn chung, i10 có động cơ lớn hơn và mạnh hơn so với KIA Morning, nhưng cũng có thể tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn. KIA Morning có động cơ nhỏ gọn và hiệu quả, phù hợp với việc di chuyển trong thành phố. Cả hai đều có những ưu và nhược điểm riêng, do đó người tiêu dùng cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định mua xe.
>>> Đọc chi tiết: Đánh giá Hyundai Creta 2024: Có đáng trải nghiệm, đáng mua?
5. So sánh KIA Morning và i10 về tính năng an toàn
Tính năng an toàn là một trong những yếu tố quan trọng khi chọn mua xe, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người lái và hành khách trong xe. Cả Kia Morning và i10 đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản như túi khí, phanh ABS, EBD, cảm biến lùi, camera lùi, khóa cửa tự động, chống trộm… Tuy nhiên, Kia Morning có một số ưu điểm vượt trội hơn i10 về tính năng an toàn, chẳng hạn như:
– Kia Morning được trang bị 6 túi khí (2 túi khí trước, 2 túi khí bên hông và 2 túi khí rèm), trong khi i10 chỉ có 2 túi khí trước. Điều này giúp bảo vệ tối đa cho người lái và hành khách khi xảy ra va chạm.
– Kia Morning cũng được trang bị hệ thống cân bằng điện tử (ESC), hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) và hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), giúp xe vận hành ổn định và an toàn hơn trên các địa hình khó khăn. i10 không có những tính năng này.
Như vậy, qua so sánh kia morning và i10 về tính năng an toàn, có thể thấy rằng Kia Morning có nhiều lợi thế hơn i10. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là i10 là một chiếc xe kém an toàn, bởi nó vẫn đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn cơ bản của Việt Nam. Ngoài ra, việc lựa chọn xe còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như giá cả, thiết kế, tiện nghi, hiệu suất… Do đó, bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định mua xe.
6. So sánh KIA Morning và i10 về giá bán
Bảng so sánh giá bán của KIA Morning và i10
Phiên bản | KIA Morning | Hyundai i10 |
---|---|---|
Giá bán niêm yết | 379 triệu đồng – 439 triệu đồng | 360 triệu đồng – 455 triệu đồng |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 429 triệu đồng – 499 triệu đồng | 410 triệu đồng – 505 triệu đồng |
Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh | 439 triệu đồng – 509 triệu đồng | 420 triệu đồng – 515 triệu đồng |
Giá lăn bánh tại các tỉnh thành khác | 421 triệu đồng – 491 triệu đồng | 402 triệu đồng – 496 triệu đồng |
>>> Tham khảo: